Tuesday, January 22, 2008

TIẾNG BA LAN MỖI NGÀY 04/C100-C150



101 Chị ấy luôn ngủ trong nhà tắm
Ona zawsze sypia w łazience.

102 Họ thường đi mua sắm
Oni często chodzą na zakupy.

103 Khi nào họ đi mua sắm ?
Kiedy oni chodzą na zakupy?

104 Bạn là thủy thủ.
Ty jesteś żeglarzem.

105 Họ là thợ mộc giỏi.
Oni są dobrymi stolarzami.

106 Vợ của Mareklà thợ uốn tóc.
Żona Marka jest fryzjerką.

107 Chồng của chị ấy tên là Józef
Jej mąż ma na imię Józef.

108 Con gái của chị ấy là sinh viên.
Jej córka jest studentką.

109 Con chó của chúng tôi đẹp.
Nasz pies jest piękny.

110 Những con mèo của chúng tôi thích nhảy nhót.
Nasze koty lubią skakać.

111 Có phải những con mèo của chúng tôi thích nhảy không ?
Czy nasze koty lubią skakać?

112 Marek thức dậy lúc bảy giờ sáng và ăn sáng lúc bảy giờ mười lăm.
Marek wstaje o siódmej rano i je śniadanie kwadrans po siódmej.

113 Khi nào anh ấy đi làm ?
Kiedy on chodzi do pracy?

114 Có phải các bạn thường đi xem xi nê không ?
Czy często chodzicie do kina?

115 Tôi không bao giờ xem tivi.
Ja nigdy nie oglądam telewizji.

116 Vợ của tôi thích nấu ăn lắm.
Moja żona bardzo lubi gotować.

117 Chồng của tôi có nhiều tiền.
Mój mąż ma dużo pieniędzy.

118 Anh là người quan trọng.
Ty jesteś ważną osobą.

119 Anh ấy không phải là cảnh sát.
On nie jest policjantem.

120 Anh ta cưới vợ rồi phải không ?
Czy on jest żonaty?

121 Chị ấy có chồng rồi phải không ?
Czy ona jest zamężna?

122 Có phải Tomek và Kasia có nhiều con không ?
Czy Tomek i Kasia mają dużo dzieci?

123 Bạn thường ngủ ở đâu ?
Gdzie zwykle sypiasz?

124 Họ thường đi đâu chung với nhau ?
Gdzie oni często chodzą razem?

125 Tôi thích học từ mới.
Lubię uczyć się nowych słówek.

126 Ông Gnitek không thích đọc sách.
Pan Gniotek nie lubi czytać książek.

127 Họ không thích nói chuyện.
Oni nie lubią rozmawawiać.

128 Con cái của họ rất khôn ngoan.
Ich dzieci są bardzo mądre.

129 Họ có những đứa con khôn ngoan
Oni mają bardzo mądre dzieci.

130 Anh trai của các bạn học tiếng balan vào tối thứ hai và sáng thứ tư.
Wasz brat zwykle uczy się polskiego w ponidziałkowe wieczory i w środowe
poranki.


131 Bạn của chúng tôi thỉnh thỏang đi nhà thờ vào trưa thứ năm.
Nasz przyjaciel czasami chodzi do kościoła w czwartkowe
popołudnia.


132 Họ không bao giờ đi xe lửa.
Oni nigdy nie jeżdżą pociągiem.

133 Người thủy thủ này luôn đọc những cuốn sách khó vào tối thứ bảy.
Ten żeglarz zawsze czytuje trudne książki w sobotnie wieczory.

134 Những người thợ mộc thích làm việc vào sáng sớm chủ nhật.
Stolarze lubią pracować w niedzielne poranki.

135 Con mèo của tôi đến từ Đức.
Mój kot pochodzi z Niemiec.

136 Thầy giáo của chúng tôi rất thích dạy tiếng Balan.
Nasz nauczyciel bardzo lubi uczyć polskiego.

137 Chúng tôi làm việc ngày chủ nhật, vì chúng tôi thích làm việc.
Pracujemy w niedziele, ponieważ lubimy pracować.

138 Nó đi học , vì nó thích học.
On chodzi do szkoły, bo lubi się uczyć.

139 Chị ấy đi làm, vì chị ấy thích làm việc.
Ona chodzi do pracy, ponieważ lubi pracować.

140 Xe hơi của tôi to, màu đỏ và đắt.
Moje samochody są duże, czerwone i drogie.

141 Marek có bốn xe hơi màu đỏ.
Marek ma cztery czerwone samochody.

142 Trên bàn có những cánh hoa vàng.
Na stole są żółte kwiaty.

143 Bạn bao nhiêu tuổi ?
Ile masz lat?

144 Ông ta bao nhiêu tuổi ?
Ile on ma lat?

145 Chị ấy bao nhiêu tuổi ?
Ile ona ma lat?
146 Họ bao nhiêu tuổi ?
Ile oni mają lat?

147 Jan bao nhịeu tuổi ?
Ile Jan ma lat?

148 Chồng bạn bao nhiêu tuổi ?
Ile twój mąż ma lat?

149 Con mèo của bạn bao nhiêu năm ?
Ile lat ma twój kot?

150 Con của bà ấy bao nhiêu tuổi ?
Ile lat ma jej dziecko?

No comments: