301 Kto będzie jej mężem? /
Ai sẽ là chồng của tôi ?
302 Nigdy nie będę głodny. /
Tôi sẽ không bao giờ đói.
303 Ona nigdy z nim nie zatańczy. /
Cô ấy sẽ không bao giờ nhảy với anh ta.
304 Zawszę będę cię kochać. /
Em sẽ luôn luôn yêu anh.
305 On zawsze będzie zmęczony. /
Anh ta sẽ luôn luôn mệt mỏi.
306 Wszyscy nasi uczniowie będą szczęśliwi. /
Tất cả các học sinh của Cheng tôi sẽ hạnh phúc.
307 Byłem głupi. /
Tôi đã ngu ngốc.
308 Byłam głodna rano. /
Sáng nay em đã đói bụng.
309 Byłeś moim przyjacielem. /
Anh là bạn của tôi.
310 Byłaś jego dziewczyną. /
Em là bạn gái của anh ta.
311 On był w Afryce 10 lat temu. /
Anh ta đã ở Châu Phi cách đây 10 năm.
312 On był naszym sąsiadem w zeszłym roku. /
Trong năm ngóai anh ta đã là hàng xóm của tôi.
313 Ona była piękna i młoda. /
Cô ấy đã từng đẹp và trẻ.
314 Ona była w ogrodzie o siódmej. /
Lúc 8 giờ cô ấy ở trong vườn.
315 Było ciemno o ósmej. /
Trời tối lúc 8 giờ.
316 Wczoraj było zimno. /
Ngày hôm qua trời lạnh.
317 Byliśmy zmęczeni wieczorem. /
Chúng tôi đã mệt mỏi vào buổi tối.
318 Byliśmy dobrymi przyjaciółmi 80 lat temu. /
Chúng ta là những người bạn tốt 8 năm cách đây.
319 Byliście dziećmi wtedy. /
Lúc ấy các anh còn nhỏ.
320 Byliście szczęśliwi wczoraj. /
Hôm qua các anh thật hạnh phúc.
321 Oni byli dobrymi żeglarzami. /
Họ đã là những người thủy thủ giỏi.
322 One były w kuchni po południu. /
Họ đạ ở trong nhà bếp sau buổi trưa.
323 Czy byłem nieszczęśliwy w poniedziałek? /
Vào ngày thứ hai tôi đã không hạnh phúc phải không ?
324 Czy byłeś ogrodnikiem pięć lat temu? /
Có phải 5 năm trước anh đã là người làm vườn phải không ?
325 Czy byłaś fryzjerką dwa lata temu? /
Có phải 2 năm trước đây chị là thợ uốn tóc phải không ?
326 Czy on był stolarzem w zeszłym roku? /
Có phải năm ngóai anh ấy là thợ mộc phải không ?
327 Czy on był twoim przyjacielem dawno temu? /
Có phải từ lâu anh ấy là bạn của anh ?
328 Czy ona była piękna dawno temu? /
Có phải từ lâu cô ta đẹp phải không ?
329 Czy było ciemno o czwartej? /
Có phải lúc 5 giờ trời tối phải không ?
330 Czy było zimno wczoraj? /
Có phải hôm qua trời tối phải không ?
331 Czy byliśmy podekscytowani dwa dni temu? /
Có phải 2 ngày trước đây chúng ta phấn khởi phải không ?
332 Czy byliśmy razem w niedzielę? /
Trong ngày chủ nhật Chúng ta ở chung với nhau phải không ?
333 Czy byliście głodni trzy godziny temu? /
Có phải 3 giờ cách đây các anh đói phải không ?
334 Czy oni byli smutni tydzień temu? /
Có phải tuần trước họ buồn phải không ?
335 Czy one były miłe wczoraj? /
Có phải hôm qua họ dễ thương không ?
336 Kiedy byłem nieostrożny? /
Tôi đã bất cẩn khi nào ?
337 Kiedy byłeś szczęśliwy? /
Anh đã từng hạnh phúc khi nào ?
338 Kiedy ona była piękna? /
Cô ta đã từng đẹp khi nào ?
339 Kiedy było niebezpiecznie? /
Đã nguy hiểm lúc nào ?
340 Dlaczego byliśmy ostrożni? /
Tại Sao Cheng ta đã cẩn thận ?
341 Dlaczego byliście zdziwieni dwie minuty temu? /
Tại sao 2 phút cách đây các anh ngạc nhiên ?
342 Dlaczego oni byli zainteresowani fizyką siedemnaście miesięcy temu? /
Tại sao 17 tháng trước đây họ vui thích với môn vật lý ?
343 O której godzinie one były gotowe? /
Mấy giờ họ đã sẵn sàng ?
344 Nie byłem wtedy zdziwiony. /
Lúc ấy tôi đã ngạc nhiên.
345 Nie byłem stary trzydzieści lat temu. /
30 năm trước tôi không già.
346 Nie byłeś ważną osobą wtedy. /
Lúc ấy anh không phải là người quan trọng.
347 Nie byłaś moją najlepszą przyjaciółką rok temu. /
Năm trước chị không phải là người bạn tốt nhất.
348 On nie był smutny wczoraj. /
Ngày hôm qua anh ta không buồn.
349 On nie był zdziwiony wtedy. /
Lúc ấy anh ta không ngạc nhiên.
350 Ona nie była dobrą kucharką w zeszłym roku. /
Năm ngóai cô ta nấu ăn không ngon.
Friday, February 29, 2008
MP3 TIẾNG BALAN MỖI NGÀY 09/ C300 - C350
Posted by khanhsvd at 1:41 AM 0 comments
Labels: LUYỆN NGHE ĐÀM THỌAI
Wednesday, February 27, 2008
MP3 TIẾNG BALAN MỖI NGÀY 08/ C251-C300
251 Dlaczego to będzie niebezpieczne? /
Tại sao cái đó sẽ nguy hiểm ?
252 Kiedy będzie ciemno? /
Khi nào trờ tối ?
253 Czy my będziemy zmęczeni? /
Có phải Cheng ta sẽ mệt không ?
254 Kiedy będziemy silni? /
Khi nào chúng tôi sẽ khỏe mạnh ?
255 Dlaczego będziemy zmęczeni? /
Tại Sao chúng ta sẽ mệt ?
256 Czy będziecie zadowoleni? /
Các anh sẽ hài lòng phải không ?
257 Kiedy będziecie zainteresowani biologią? /
Khi nào các anh sẽ thích thú với môn sinh vật ?
258 Kiedy będziecie zmęczeni? /
Khi nnào các anh sẽ mệt?
259 Czy oni będą ogrodnikami? /
Các anh sẽ trở thành những người làm vườn phải không ?
260 Kiedy oni będą ostrożni? /
Khi nào các anh sẽ cẩn thận.
261 Dlaczego oni będą zadowoleni? /
Tại Sao họ sẽ hài lòng ?
262 Pójdę jutro do kina. /
Ngày mai tôi sẽ đi xem xinê.
263 On przeczyta tę książkę w poniedziałek. /
Anh ấy sẽ đọc cuốn sách này vào thứ hai.
264 Ona zatańczy z nim dziś wieczorem. /
Tối nay cô ấy sẽ nhảy với anh ta.
265 Będzie ciemno o ósmej. /
Lúc 8 giờ trời sẽ tối.
266 Nauczymy się mówić po polsku. /
Chúng tôi sẽ học tiếng Balan.
267 Oni pojadą za granicę we wtorek. /
Họ sẽ đi nước ngòai vàothứ ba.
268 Jan kupi nowy samochód we czwartek. /
Jan sẽ mua xe ôtô mới vào ngày thứ năm.
269 Kasia odwiedzi swoją przyjaciółkę we wtorek. /
Kasia sẽ thăm bạn của cô ấy vào ngày thứ ba.
270 Marek i Paweł nauczą się nowych słówek. /
Marek và Paweł sẽ học những từ mới.
271 Czy on zatańczy ze mną dziś wieczorem? /
Tối nay có phải anh ta sẽ nhảy với Ti không ?
272 Kupię ci psa. /
Tôi sẽ mua cho anh một con chó.
273 Czy przyjdziesz do mnie jutro? /
Có phải ngày mai anh sẽ đến chổ tôi không ?
274 Nie będę ogrodnikiem. /
Tôi sẽ không trở thành người làm vườn.
275 Nie zatańczę z nią. /
Tôi sẽ không nhảy với cô ta.
276 Nie będę zmęczony. /
Tôi sẽ không mệt.
277 On nie przeczyta tej nowej książki. /
Anh ấy sẽ không đọc cuốn sách mới này.
278 On nie będzie stolarzem. /
Anh ấy sẽ không trở thành thợ mộc.
279 Ona nie będzie jego dziewczyną. /
Cô ấy sẽ không phải là bạn gái của tôi.
280 Ona nie pójdzie do kina z nimi. /
Cô ấy sẽ không đi xem xinê với họ.
281 Ona nie będzie zadowolona. /
Cô ấy sẽ không hài lòng.
282 Nie będzie ciemno o piątej. /
Trời sẽ tối lúc 5 giờ.
283 Nie napiszemy tego listu. /
Chúng tôi sẽ không viết lá thư này.
284 Nie będziemy przyjaciółmi. /
Chúng tôi sẽ không phải là bạn bè.
285 Nie zobaczycie mnie. /
Các anh sẽ không thấy tôi.
286 Nie wstaniecie o piątej rano. /
Các anh sẽ không thức dậy lúc 5 giờ sáng.
287 Oni nie będą sąsiadami. /
Họ sẽ không phải là hàng xóm với nhau.
288 One nie przeczytają tej gazety. /
Các bà ấy sẽ không đọc tờ báo này.
289 Oni nie będą ostrożni. /
Họ sẽ không cẩn thận.
290 Będę szczęśliwa, a ty będziesz nieszczęśliwa. /
Em sẽ hạnh phúc và chị sẽ không hạnh phúc.
291 Pójdę z nim do kina, a ty zostaniesz w domu. /
Tôi sẽ đi xem xinê với anh ta, còn chị sẽ ở nhà.
292 Kiedy ten chłopiec przyjdzie do niej? /
Lúc nào chàng trai này sẽ đến gặp cô ấy ?
293 Mój syn zje ich jabłka. /
Con trai tôi sẽ ăn những trái táo của họ.
294 Z kim zatańczysz? /
Bạn sẽ nhảy với ai ?
295 Z kim pójdziesz do kina? /
Bạn sẽ đi xem xinê với ai ?
296 Do kogo pójdziesz? /
Anh sẽ đến gặp ai ?
297 Czym twoje dziecko będzie się interesować? /
Đứa trẻ của bạn sẽ tych thú cái gì ?
298 Kto będzie pierwszy? /
Ai sẽ dứng nhất ?
299 Kto pójdzie ze mną do kina? /
Ai đi xem xinê với tôi ?
300 Kto napisze ten list? /
Ai sẽ viết thư này ?
Posted by khanhsvd at 3:40 AM 0 comments
Labels: LUYỆN NGHE ĐÀM THỌAI
MP3 TIẾNG BALAN MỖI NGÀY 07 C201- C250
201 On chodzi z nią do kina w każdą sobotę. /
Trong mỗi ngày thứ 7, anh ta đi xem xinê với cô ấy.
202 Czy ją kochasz? /
Có phải anh ta yêu cô ấy không ?
203 To jest dla nas. /
Cái này dành cho chúng ta.
204 Chodź z nami! /
Hãy đến với chúng tôi!
205 On rozmawia z nią o nas. /
Anh ta nói chuyện với cô ấy về chúng tôi.
206 Kto nas lubi? /
Ai thích chúng tôi ?
207 Kto nas nie kocha? /
Ai không yêu chúng tôi ?
208 My was lubimy. /
Chúng tôi thích các anh.
209 Oni was nie lubią. /
Họ không thích các bạn.
210 To jest dla nich. /
Cái này dành cho họ.
211 Kto ich lubi? /
Ai thích họ ?
212 Kto idzie z nimi do kina? /
Ai đi xem xinê với họ ?
213 On chce z nimi pracować. /
Anh ấy muốn làm việc với họ.
214 Spojrzeliśmy na nich. /
Chúng tôi đã nhìn họ.
215 Będę szczęśliwy. /
Tôi sẽ hạnh phúc.
216 Będę żeglarzem. /
Tôi sẽ là thủy thủ.
217 Będę dobrym stolarzem. /
Tôi sẽ là thợ mộc tốt.
218 Będziesz moim mężem. /
Anh là người chồng tốt của tôi.
219 Będziesz jej sąsiadem. /
Anh sẽ là người hang xóm của cô ta.
220 Będziesz ich nauczycielem. /
Anh sẽ là thầy giáo của họ.
221 On będzie piłkarzem. /
Anh ta sẽ trở Thant cầu thủ.
222 On będzie żołnierzem. /
Anh ấy sẽ trở thành người lính.
223 On będzie moim przyjacielem. /
Anh ấy sẽ trở Thant bạn của tôi.
224 Ona będzie moją dziewczyną. /
Cô ấy sẽ là bạn gái của tôi.
225 Ona będzie piękną kobietą. /
Cô ấy sẽ là một người phụ nữ đẹp.
226 Ona będzie głodna. /
Cô ấy sẽ đói bụng.
227 Jutro będzie sobota. /
Ngày mai sẽ là ngày thứ 7.
228 Będzie zimno. /
trời sẽ lạnh.
229 To będzie trudne. /
Điều này sẽ trở nên khó khăn.
230 Będziemy krawcami. /
Chúng tôi sẽ trở thành thợ may.
231 Będziemy dobrymi przyjaciółmi. /
Chúng tôi sẽ trở thành người bạn tốt.
232 Będziemy smutni. /
Chúng tôi sẽ buồn.
233 Będziecie naszymi przyjaciółmi. /
Các anh sẽ là bạn của chúng tôi.
234 Będziecie dobrymi kierowcami. /
Các bạn sẽ là những người tài xế giỏi.
235 Będziecie ich sąsiadami. /
Các anh sẽ là những ngừơi hàng xóm của họ.
236 Oni będą naszymi nauczycielami./
Họ sẽ trở thành thầy giáo của chúng tôi.
237 One będą dobrymi kucharkami. /
Họ sẽ trở thành những bà nấu ăn ngon.
238 Oni będą dobrymi mężami. /
Họ sẽ trở thành những người chồng tốt.
239 Czy ja będę twoim przyjacielem? /
Có phải tôi sẽ là bạn của anh không ?
240 Czy będziesz jej chłopakiem? /
Có phải anh sẽ là bạn trai của cô ấy không ?
241 Czy będziesz jego sąsiadem? /
Có phải bạn là hàng xóm của anh ấy không ?
242 Czy będziesz moim przyjacielem? /
Có phải anh là bạn của tôi không ?
243 Kiedy będziesz w Anglii? /
Khi nào bạn sẽ đến nước Anh ?
244 O której godzinie będziesz głodny? /
Mấy giờ bạn sẽ đói bụng ?
245 Czy on będzie dobrym studentem? /
Có phải anh ấy là một sinh viên giỏi ?
246 Kiedy on będzie szczęśliwy?/
Khi nào anh ấy sẽ hạnh phúc ?
247 Dlaczego on będzie smutny?
Tại Sao anh ấy sẽ buồn ?
248 Czy ona będzie brzydka? /
Có phải cô ta sẽ trở nên xấu xí ?
249 Czy ona będzie zainteresowana fizyką? /
Có phải cô ta sẽ tych thú môn vật lý ?
250 Kiedy ona będzie ostrożna? /
Khi nào cô ấy sẽ cẩn thận ?
Posted by khanhsvd at 2:08 AM 0 comments
Labels: LUYỆN NGHE ĐÀM THỌAI
MP3 TIẾNG BA LAN MỖI NGÀY 06/C151-C200
151 Skąd jesteś? /
Anh từ đâu đến ?
152 Skąd oni są? /
Họ đến từ đâu ?
153 Skąd jest ten czarny kot? /
Con mèo đen này từ đâu đến ?
154 Skąd są twoi mężowie? /
Những ông chồng của bạn đến từ đâu ?
155 Gdzie jest ich dom? /
Nhà của họ ở đâu ?
156 Kto jest ojcem Roberta? /
Cha của Robert là ai ?
157 Kto jest matką Beaty? /
Mẹ của Beata là ai ?
158 On ma brzydką siostrę. /
Anh ta có một người em gái xấu
159 Kto to jest? /
Người này là ai ?
160 On jest jej mężem. /
Anh ta là chồng của cô ấy.
161 Ta kobieta jest jego żoną. /
Người phụ nữ này là vợ của anh ta.
162 Jesteście lekarzami./
Các anh là những bác sĩ.
163 Codziennie uczę się jedno słówko. /
mỗi ngày tôi học một từ vựng.
164 Czy jadasz mięso? /
Anh ăn thịt phải không ?
165 Czy w kuchni są jakieś kwiaty? /
Trong nhà bếp có một vài cánh hoa phải không ?
166 Czy w pokoju są jakieś żółte krzesła? /
Trong phòng có một vài cái ghế màu vàng phải không ?
167 Czy w sypialni jest komputer? /
Trong phòng ngủ có một máy vi tính phải không ?
168 Czy są jakieś radia w ogrodzie? /
Trong vườn có vài cái radiô phải không ?
169 Jakiego koloru jest twoje jabłko? /
Trái táo của anh màu gì ?
170 Jakiego koloru jest ten dywan? /
Tấm thảm này màu gì ?
171 Jakiego koloru są twoje oczy? /
Mắt của anh màu gì ?
172 Jan i Jadwiga mieszkają w starym domu w polskiej wiosce. /
Jan và Jadwiga sống trong căn nhà cũ trong một ngôi làng người Ba lan.
173 Lubię jeść mięso. /
Tôi thích ăn thịt.
174 Oni są szczęśliwi. /
Họ hạnh phúc.
175 Kiedy zwykle zaczynasz pracę? /
Anh luôn luôn bắt đầu làm việc khi nào ?
176 Kiedy on zwykle kończy pracę w piątki? /
Ngày thứ 6 anh ta ta nghỉ việc lúc nào ?
177 On nie pracuje w niedziele. /
Anh ta không làm việc trong ngày chủ nhật.
178 Dlaczego pracujesz w domu? /
Tại sao anh làm việc tại nhà ?
179 Pracujesz w domu, ponieważ nie lubisz wychodzić. /
Bạn làm việc tại nhà, bỡi vì bạn không thích đi ra ngòai.
180 Ile kosztują te brązowe koperty? /
Những cái thư màu nâu này giá bao nhiêu ?
181 Ile kosztuje ten duży samochód? /
Chiếc xe hơi to này giá bao nhiêu ?
182 Ile kosztuje to czarne pióro? /
Chiếc bút máy màu đen này giá bao nhiêu ?
183 Czy jego piękna żona jest sekretarką jego dobrego przyjaciela? /
Có phải cô vợ xinh đẹp của anh ấy là thư ký của người bạn tốt anh ấy ?
184 Mój samochód nie jest nowy, ale moja żona jest młoda. /
Chiếc xe hơi của tôi không mới, nhưng vợ tôi thì trẻ.
185 Chcę iść do domu. /
Tôi muốn đi về nhà.
186 Czy chcesz zjeść to jabłko? /
Có phải anh muốn ăn trái táo này không ?
187 On nie chce spać. /
Anh ấy không muốn ngủ.
188 Kto chce iść ze mną do kina? /
Ai muốn đi xem xinê với tôi.
189 Zatańcz ze mną! /
Hãy nhảy với tôi nhé!
190 Chodź ze mną! /
Hãy đến với tôi nhé!
191 Słuchaj mnie! /
Hãy lắng nghe tôi !
192 Lubię cię. /
Hãy lắng nghe tôi.
193 Nie pójdę z tobą jutro do kina. /
Ngày mai tôi không đi xem xinê với bạn.
194 To jest dla ciebie. /
Cái này cho anh.
195 Kto go lubi? /
Ai thích anh ấy ?
196 Paweł go nie lubi.
Paweł không thích anh ấy.
197 Chcę spędzić ten weekend z nim. /
Tuần này tôi muốn ở với anh ta.
198 To nie jest dla niej. /
Cái này không phải dành cho cô ấy.
199 Kto jej nie lubi? /
Ai không thích cô ấy ?
200 Idę z nią do kina. /
Tôi đi xem phim với cô ấy.
Posted by khanhsvd at 12:37 AM 0 comments
Labels: LUYỆN NGHE ĐÀM THỌAI