Friday, February 29, 2008

MP3 TIẾNG BALAN MỖI NGÀY 09/ C300 - C350



301 Kto będzie jej mężem? /
Ai sẽ là chồng của tôi ?

302 Nigdy nie będę głodny. /
Tôi sẽ không bao giờ đói.

303 Ona nigdy z nim nie zatańczy. /
Cô ấy sẽ không bao giờ nhảy với anh ta.

304 Zawszę będę cię kochać. /
Em sẽ luôn luôn yêu anh.

305 On zawsze będzie zmęczony. /
Anh ta sẽ luôn luôn mệt mỏi.

306 Wszyscy nasi uczniowie będą szczęśliwi. /
Tất cả các học sinh của Cheng tôi sẽ hạnh phúc.

307 Byłem głupi. /
Tôi đã ngu ngốc.

308 Byłam głodna rano. /
Sáng nay em đã đói bụng.

309 Byłeś moim przyjacielem. /
Anh là bạn của tôi.

310 Byłaś jego dziewczyną. /
Em là bạn gái của anh ta.

311 On był w Afryce 10 lat temu. /
Anh ta đã ở Châu Phi cách đây 10 năm.

312 On był naszym sąsiadem w zeszłym roku. /
Trong năm ngóai anh ta đã là hàng xóm của tôi.

313 Ona była piękna i młoda. /
Cô ấy đã từng đẹp và trẻ.

314 Ona była w ogrodzie o siódmej. /
Lúc 8 giờ cô ấy ở trong vườn.

315 Było ciemno o ósmej. /
Trời tối lúc 8 giờ.

316 Wczoraj było zimno. /
Ngày hôm qua trời lạnh.

317 Byliśmy zmęczeni wieczorem. /
Chúng tôi đã mệt mỏi vào buổi tối.

318 Byliśmy dobrymi przyjaciółmi 80 lat temu. /
Chúng ta là những người bạn tốt 8 năm cách đây.

319 Byliście dziećmi wtedy. /
Lúc ấy các anh còn nhỏ.

320 Byliście szczęśliwi wczoraj. /
Hôm qua các anh thật hạnh phúc.

321 Oni byli dobrymi żeglarzami. /
Họ đã là những người thủy thủ giỏi.

322 One były w kuchni po południu. /
Họ đạ ở trong nhà bếp sau buổi trưa.

323 Czy byłem nieszczęśliwy w poniedziałek? /
Vào ngày thứ hai tôi đã không hạnh phúc phải không ?

324 Czy byłeś ogrodnikiem pięć lat temu? /
Có phải 5 năm trước anh đã là người làm vườn phải không ?

325 Czy byłaś fryzjerką dwa lata temu? /
Có phải 2 năm trước đây chị là thợ uốn tóc phải không ?

326 Czy on był stolarzem w zeszłym roku? /
Có phải năm ngóai anh ấy là thợ mộc phải không ?

327 Czy on był twoim przyjacielem dawno temu? /
Có phải từ lâu anh ấy là bạn của anh ?

328 Czy ona była piękna dawno temu? /
Có phải từ lâu cô ta đẹp phải không ?

329 Czy było ciemno o czwartej? /
Có phải lúc 5 giờ trời tối phải không ?

330 Czy było zimno wczoraj? /
Có phải hôm qua trời tối phải không ?

331 Czy byliśmy podekscytowani dwa dni temu? /
Có phải 2 ngày trước đây chúng ta phấn khởi phải không ?

332 Czy byliśmy razem w niedzielę? /
Trong ngày chủ nhật Chúng ta ở chung với nhau phải không ?

333 Czy byliście głodni trzy godziny temu? /
Có phải 3 giờ cách đây các anh đói phải không ?

334 Czy oni byli smutni tydzień temu? /
Có phải tuần trước họ buồn phải không ?

335 Czy one były miłe wczoraj? /
Có phải hôm qua họ dễ thương không ?

336 Kiedy byłem nieostrożny? /
Tôi đã bất cẩn khi nào ?

337 Kiedy byłeś szczęśliwy? /
Anh đã từng hạnh phúc khi nào ?

338 Kiedy ona była piękna? /
Cô ta đã từng đẹp khi nào ?

339 Kiedy było niebezpiecznie? /
Đã nguy hiểm lúc nào ?

340 Dlaczego byliśmy ostrożni? /
Tại Sao Cheng ta đã cẩn thận ?

341 Dlaczego byliście zdziwieni dwie minuty temu? /
Tại sao 2 phút cách đây các anh ngạc nhiên ?

342 Dlaczego oni byli zainteresowani fizyką siedemnaście miesięcy temu? /
Tại sao 17 tháng trước đây họ vui thích với môn vật lý ?

343 O której godzinie one były gotowe? /
Mấy giờ họ đã sẵn sàng ?

344 Nie byłem wtedy zdziwiony. /
Lúc ấy tôi đã ngạc nhiên.

345 Nie byłem stary trzydzieści lat temu. /
30 năm trước tôi không già.

346 Nie byłeś ważną osobą wtedy. /
Lúc ấy anh không phải là người quan trọng.

347 Nie byłaś moją najlepszą przyjaciółką rok temu. /
Năm trước chị không phải là người bạn tốt nhất.

348 On nie był smutny wczoraj. /
Ngày hôm qua anh ta không buồn.

349 On nie był zdziwiony wtedy. /
Lúc ấy anh ta không ngạc nhiên.

350 Ona nie była dobrą kucharką w zeszłym roku. /
Năm ngóai cô ta nấu ăn không ngon.

Đọc thêm!

Wednesday, February 27, 2008

MP3 TIẾNG BALAN MỖI NGÀY 08/ C251-C300



251 Dlaczego to będzie niebezpieczne? /
Tại sao cái đó sẽ nguy hiểm ?

252 Kiedy będzie ciemno? /
Khi nào trờ tối ?

253 Czy my będziemy zmęczeni? /
Có phải Cheng ta sẽ mệt không ?

254 Kiedy będziemy silni? /
Khi nào chúng tôi sẽ khỏe mạnh ?

255 Dlaczego będziemy zmęczeni? /
Tại Sao chúng ta sẽ mệt ?

256 Czy będziecie zadowoleni? /
Các anh sẽ hài lòng phải không ?

257 Kiedy będziecie zainteresowani biologią? /
Khi nào các anh sẽ thích thú với môn sinh vật ?

258 Kiedy będziecie zmęczeni? /
Khi nnào các anh sẽ mệt?

259 Czy oni będą ogrodnikami? /
Các anh sẽ trở thành những người làm vườn phải không ?

260 Kiedy oni będą ostrożni? /
Khi nào các anh sẽ cẩn thận.

261 Dlaczego oni będą zadowoleni? /
Tại Sao họ sẽ hài lòng ?

262 Pójdę jutro do kina. /
Ngày mai tôi sẽ đi xem xinê.

263 On przeczyta tę książkę w poniedziałek. /
Anh ấy sẽ đọc cuốn sách này vào thứ hai.

264 Ona zatańczy z nim dziś wieczorem. /
Tối nay cô ấy sẽ nhảy với anh ta.

265 Będzie ciemno o ósmej. /
Lúc 8 giờ trời sẽ tối.

266 Nauczymy się mówić po polsku. /
Chúng tôi sẽ học tiếng Balan.

267 Oni pojadą za granicę we wtorek. /
Họ sẽ đi nước ngòai vàothứ ba.

268 Jan kupi nowy samochód we czwartek. /
Jan sẽ mua xe ôtô mới vào ngày thứ năm.

269 Kasia odwiedzi swoją przyjaciółkę we wtorek. /
Kasia sẽ thăm bạn của cô ấy vào ngày thứ ba.

270 Marek i Paweł nauczą się nowych słówek. /
Marek và Paweł sẽ học những từ mới.

271 Czy on zatańczy ze mną dziś wieczorem? /
Tối nay có phải anh ta sẽ nhảy với Ti không ?

272 Kupię ci psa. /
Tôi sẽ mua cho anh một con chó.

273 Czy przyjdziesz do mnie jutro? /
Có phải ngày mai anh sẽ đến chổ tôi không ?

274 Nie będę ogrodnikiem. /
Tôi sẽ không trở thành người làm vườn.

275 Nie zatańczę z nią. /
Tôi sẽ không nhảy với cô ta.

276 Nie będę zmęczony. /
Tôi sẽ không mệt.

277 On nie przeczyta tej nowej książki. /
Anh ấy sẽ không đọc cuốn sách mới này.

278 On nie będzie stolarzem. /
Anh ấy sẽ không trở thành thợ mộc.

279 Ona nie będzie jego dziewczyną. /
Cô ấy sẽ không phải là bạn gái của tôi.

280 Ona nie pójdzie do kina z nimi. /
Cô ấy sẽ không đi xem xinê với họ.

281 Ona nie będzie zadowolona. /
Cô ấy sẽ không hài lòng.

282 Nie będzie ciemno o piątej. /
Trời sẽ tối lúc 5 giờ.

283 Nie napiszemy tego listu. /
Chúng tôi sẽ không viết lá thư này.

284 Nie będziemy przyjaciółmi. /
Chúng tôi sẽ không phải là bạn bè.

285 Nie zobaczycie mnie. /
Các anh sẽ không thấy tôi.

286 Nie wstaniecie o piątej rano. /
Các anh sẽ không thức dậy lúc 5 giờ sáng.

287 Oni nie będą sąsiadami. /
Họ sẽ không phải là hàng xóm với nhau.

288 One nie przeczytają tej gazety. /
Các bà ấy sẽ không đọc tờ báo này.

289 Oni nie będą ostrożni. /
Họ sẽ không cẩn thận.

290 Będę szczęśliwa, a ty będziesz nieszczęśliwa. /
Em sẽ hạnh phúc và chị sẽ không hạnh phúc.

291 Pójdę z nim do kina, a ty zostaniesz w domu. /
Tôi sẽ đi xem xinê với anh ta, còn chị sẽ ở nhà.

292 Kiedy ten chłopiec przyjdzie do niej? /
Lúc nào chàng trai này sẽ đến gặp cô ấy ?

293 Mój syn zje ich jabłka. /
Con trai tôi sẽ ăn những trái táo của họ.

294 Z kim zatańczysz? /
Bạn sẽ nhảy với ai ?

295 Z kim pójdziesz do kina? /
Bạn sẽ đi xem xinê với ai ?

296 Do kogo pójdziesz? /
Anh sẽ đến gặp ai ?

297 Czym twoje dziecko będzie się interesować? /
Đứa trẻ của bạn sẽ tych thú cái gì ?

298 Kto będzie pierwszy? /
Ai sẽ dứng nhất ?

299 Kto pójdzie ze mną do kina? /
Ai đi xem xinê với tôi ?

300 Kto napisze ten list? /
Ai sẽ viết thư này ?

Đọc thêm!

MP3 TIẾNG BALAN MỖI NGÀY 07 C201- C250



201 On chodzi z nią do kina w każdą sobotę. /
Trong mỗi ngày thứ 7, anh ta đi xem xinê với cô ấy.

202 Czy ją kochasz? /
Có phải anh ta yêu cô ấy không ?

203 To jest dla nas. /
Cái này dành cho chúng ta.

204 Chodź z nami! /
Hãy đến với chúng tôi!

205 On rozmawia z nią o nas. /
Anh ta nói chuyện với cô ấy về chúng tôi.

206 Kto nas lubi? /
Ai thích chúng tôi ?

207 Kto nas nie kocha? /
Ai không yêu chúng tôi ?

208 My was lubimy. /
Chúng tôi thích các anh.

209 Oni was nie lubią. /
Họ không thích các bạn.

210 To jest dla nich. /
Cái này dành cho họ.

211 Kto ich lubi? /
Ai thích họ ?

212 Kto idzie z nimi do kina? /
Ai đi xem xinê với họ ?

213 On chce z nimi pracować. /
Anh ấy muốn làm việc với họ.

214 Spojrzeliśmy na nich. /
Chúng tôi đã nhìn họ.

215 Będę szczęśliwy. /
Tôi sẽ hạnh phúc.

216 Będę żeglarzem. /
Tôi sẽ là thủy thủ.

217 Będę dobrym stolarzem. /
Tôi sẽ là thợ mộc tốt.

218 Będziesz moim mężem. /
Anh là người chồng tốt của tôi.

219 Będziesz jej sąsiadem. /
Anh sẽ là người hang xóm của cô ta.

220 Będziesz ich nauczycielem. /
Anh sẽ là thầy giáo của họ.

221 On będzie piłkarzem. /
Anh ta sẽ trở Thant cầu thủ.

222 On będzie żołnierzem. /
Anh ấy sẽ trở thành người lính.

223 On będzie moim przyjacielem. /
Anh ấy sẽ trở Thant bạn của tôi.

224 Ona będzie moją dziewczyną. /
Cô ấy sẽ là bạn gái của tôi.

225 Ona będzie piękną kobietą. /
Cô ấy sẽ là một người phụ nữ đẹp.

226 Ona będzie głodna. /
Cô ấy sẽ đói bụng.

227 Jutro będzie sobota. /
Ngày mai sẽ là ngày thứ 7.

228 Będzie zimno. /
trời sẽ lạnh.

229 To będzie trudne. /
Điều này sẽ trở nên khó khăn.

230 Będziemy krawcami. /
Chúng tôi sẽ trở thành thợ may.

231 Będziemy dobrymi przyjaciółmi. /
Chúng tôi sẽ trở thành người bạn tốt.

232 Będziemy smutni. /
Chúng tôi sẽ buồn.

233 Będziecie naszymi przyjaciółmi. /
Các anh sẽ là bạn của chúng tôi.

234 Będziecie dobrymi kierowcami. /
Các bạn sẽ là những người tài xế giỏi.

235 Będziecie ich sąsiadami. /
Các anh sẽ là những ngừơi hàng xóm của họ.

236 Oni będą naszymi nauczycielami./
Họ sẽ trở thành thầy giáo của chúng tôi.

237 One będą dobrymi kucharkami. /
Họ sẽ trở thành những bà nấu ăn ngon.

238 Oni będą dobrymi mężami. /
Họ sẽ trở thành những người chồng tốt.

239 Czy ja będę twoim przyjacielem? /
Có phải tôi sẽ là bạn của anh không ?

240 Czy będziesz jej chłopakiem? /
Có phải anh sẽ là bạn trai của cô ấy không ?

241 Czy będziesz jego sąsiadem? /
Có phải bạn là hàng xóm của anh ấy không ?

242 Czy będziesz moim przyjacielem? /
Có phải anh là bạn của tôi không ?

243 Kiedy będziesz w Anglii? /
Khi nào bạn sẽ đến nước Anh ?

244 O której godzinie będziesz głodny? /
Mấy giờ bạn sẽ đói bụng ?

245 Czy on będzie dobrym studentem? /
Có phải anh ấy là một sinh viên giỏi ?

246 Kiedy on będzie szczęśliwy?/
Khi nào anh ấy sẽ hạnh phúc ?

247 Dlaczego on będzie smutny?
Tại Sao anh ấy sẽ buồn ?

248 Czy ona będzie brzydka? /
Có phải cô ta sẽ trở nên xấu xí ?

249 Czy ona będzie zainteresowana fizyką? /
Có phải cô ta sẽ tych thú môn vật lý ?

250 Kiedy ona będzie ostrożna? /
Khi nào cô ấy sẽ cẩn thận ?

Đọc thêm!

MP3 TIẾNG BA LAN MỖI NGÀY 06/C151-C200


151 Skąd jesteś? /
Anh từ đâu đến ?

152 Skąd oni są? /
Họ đến từ đâu ?

153 Skąd jest ten czarny kot? /
Con mèo đen này từ đâu đến ?

154 Skąd są twoi mężowie? /
Những ông chồng của bạn đến từ đâu ?

155 Gdzie jest ich dom? /
Nhà của họ ở đâu ?

156 Kto jest ojcem Roberta? /
Cha của Robert là ai ?


157 Kto jest matką Beaty? /
Mẹ của Beata là ai ?

158 On ma brzydką siostrę. /
Anh ta có một người em gái xấu

159 Kto to jest? /
Người này là ai ?

160 On jest jej mężem. /
Anh ta là chồng của cô ấy.

161 Ta kobieta jest jego żoną. /
Người phụ nữ này là vợ của anh ta.

162 Jesteście lekarzami./
Các anh là những bác sĩ.

163 Codziennie uczę się jedno słówko. /
mỗi ngày tôi học một từ vựng.

164 Czy jadasz mięso? /
Anh ăn thịt phải không ?

165 Czy w kuchni są jakieś kwiaty? /
Trong nhà bếp có một vài cánh hoa phải không ?

166 Czy w pokoju są jakieś żółte krzesła? /
Trong phòng có một vài cái ghế màu vàng phải không ?

167 Czy w sypialni jest komputer? /
Trong phòng ngủ có một máy vi tính phải không ?

168 Czy są jakieś radia w ogrodzie? /
Trong vườn có vài cái radiô phải không ?

169 Jakiego koloru jest twoje jabłko? /
Trái táo của anh màu gì ?

170 Jakiego koloru jest ten dywan? /
Tấm thảm này màu gì ?

171 Jakiego koloru są twoje oczy? /
Mắt của anh màu gì ?

172 Jan i Jadwiga mieszkają w starym domu w polskiej wiosce. /
Jan và Jadwiga sống trong căn nhà cũ trong một ngôi làng người Ba lan.

173 Lubię jeść mięso. /
Tôi thích ăn thịt.

174 Oni są szczęśliwi. /
Họ hạnh phúc.

175 Kiedy zwykle zaczynasz pracę? /
Anh luôn luôn bắt đầu làm việc khi nào ?

176 Kiedy on zwykle kończy pracę w piątki? /
Ngày thứ 6 anh ta ta nghỉ việc lúc nào ?

177 On nie pracuje w niedziele. /
Anh ta không làm việc trong ngày chủ nhật.

178 Dlaczego pracujesz w domu? /
Tại sao anh làm việc tại nhà ?

179 Pracujesz w domu, ponieważ nie lubisz wychodzić. /
Bạn làm việc tại nhà, bỡi vì bạn không thích đi ra ngòai.

180 Ile kosztują te brązowe koperty? /
Những cái thư màu nâu này giá bao nhiêu ?

181 Ile kosztuje ten duży samochód? /
Chiếc xe hơi to này giá bao nhiêu ?

182 Ile kosztuje to czarne pióro? /
Chiếc bút máy màu đen này giá bao nhiêu ?

183 Czy jego piękna żona jest sekretarką jego dobrego przyjaciela? /
Có phải cô vợ xinh đẹp của anh ấy là thư ký của người bạn tốt anh ấy ?

184 Mój samochód nie jest nowy, ale moja żona jest młoda. /
Chiếc xe hơi của tôi không mới, nhưng vợ tôi thì trẻ.

185 Chcę iść do domu. /
Tôi muốn đi về nhà.

186 Czy chcesz zjeść to jabłko? /
Có phải anh muốn ăn trái táo này không ?

187 On nie chce spać. /
Anh ấy không muốn ngủ.

188 Kto chce iść ze mną do kina? /
Ai muốn đi xem xinê với tôi.

189 Zatańcz ze mną! /
Hãy nhảy với tôi nhé!

190 Chodź ze mną! /
Hãy đến với tôi nhé!

191 Słuchaj mnie! /
Hãy lắng nghe tôi !

192 Lubię cię. /
Hãy lắng nghe tôi.

193 Nie pójdę z tobą jutro do kina. /
Ngày mai tôi không đi xem xinê với bạn.

194 To jest dla ciebie. /
Cái này cho anh.

195 Kto go lubi? /
Ai thích anh ấy ?

196 Paweł go nie lubi.
Paweł không thích anh ấy.

197 Chcę spędzić ten weekend z nim. /
Tuần này tôi muốn ở với anh ta.

198 To nie jest dla niej. /
Cái này không phải dành cho cô ấy.

199 Kto jej nie lubi? /
Ai không thích cô ấy ?

200 Idę z nią do kina. /
Tôi đi xem phim với cô ấy.


Đọc thêm!

Sunday, February 3, 2008