251 Dlaczego to będzie niebezpieczne? /
Tại sao cái đó sẽ nguy hiểm ?
252 Kiedy będzie ciemno? /
Khi nào trờ tối ?
253 Czy my będziemy zmęczeni? /
Có phải Cheng ta sẽ mệt không ?
254 Kiedy będziemy silni? /
Khi nào chúng tôi sẽ khỏe mạnh ?
255 Dlaczego będziemy zmęczeni? /
Tại Sao chúng ta sẽ mệt ?
256 Czy będziecie zadowoleni? /
Các anh sẽ hài lòng phải không ?
257 Kiedy będziecie zainteresowani biologią? /
Khi nào các anh sẽ thích thú với môn sinh vật ?
258 Kiedy będziecie zmęczeni? /
Khi nnào các anh sẽ mệt?
259 Czy oni będą ogrodnikami? /
Các anh sẽ trở thành những người làm vườn phải không ?
260 Kiedy oni będą ostrożni? /
Khi nào các anh sẽ cẩn thận.
261 Dlaczego oni będą zadowoleni? /
Tại Sao họ sẽ hài lòng ?
262 Pójdę jutro do kina. /
Ngày mai tôi sẽ đi xem xinê.
263 On przeczyta tę książkę w poniedziałek. /
Anh ấy sẽ đọc cuốn sách này vào thứ hai.
264 Ona zatańczy z nim dziś wieczorem. /
Tối nay cô ấy sẽ nhảy với anh ta.
265 Będzie ciemno o ósmej. /
Lúc 8 giờ trời sẽ tối.
266 Nauczymy się mówić po polsku. /
Chúng tôi sẽ học tiếng Balan.
267 Oni pojadą za granicę we wtorek. /
Họ sẽ đi nước ngòai vàothứ ba.
268 Jan kupi nowy samochód we czwartek. /
Jan sẽ mua xe ôtô mới vào ngày thứ năm.
269 Kasia odwiedzi swoją przyjaciółkę we wtorek. /
Kasia sẽ thăm bạn của cô ấy vào ngày thứ ba.
270 Marek i Paweł nauczą się nowych słówek. /
Marek và Paweł sẽ học những từ mới.
271 Czy on zatańczy ze mną dziś wieczorem? /
Tối nay có phải anh ta sẽ nhảy với Ti không ?
272 Kupię ci psa. /
Tôi sẽ mua cho anh một con chó.
273 Czy przyjdziesz do mnie jutro? /
Có phải ngày mai anh sẽ đến chổ tôi không ?
274 Nie będę ogrodnikiem. /
Tôi sẽ không trở thành người làm vườn.
275 Nie zatańczę z nią. /
Tôi sẽ không nhảy với cô ta.
276 Nie będę zmęczony. /
Tôi sẽ không mệt.
277 On nie przeczyta tej nowej książki. /
Anh ấy sẽ không đọc cuốn sách mới này.
278 On nie będzie stolarzem. /
Anh ấy sẽ không trở thành thợ mộc.
279 Ona nie będzie jego dziewczyną. /
Cô ấy sẽ không phải là bạn gái của tôi.
280 Ona nie pójdzie do kina z nimi. /
Cô ấy sẽ không đi xem xinê với họ.
281 Ona nie będzie zadowolona. /
Cô ấy sẽ không hài lòng.
282 Nie będzie ciemno o piątej. /
Trời sẽ tối lúc 5 giờ.
283 Nie napiszemy tego listu. /
Chúng tôi sẽ không viết lá thư này.
284 Nie będziemy przyjaciółmi. /
Chúng tôi sẽ không phải là bạn bè.
285 Nie zobaczycie mnie. /
Các anh sẽ không thấy tôi.
286 Nie wstaniecie o piątej rano. /
Các anh sẽ không thức dậy lúc 5 giờ sáng.
287 Oni nie będą sąsiadami. /
Họ sẽ không phải là hàng xóm với nhau.
288 One nie przeczytają tej gazety. /
Các bà ấy sẽ không đọc tờ báo này.
289 Oni nie będą ostrożni. /
Họ sẽ không cẩn thận.
290 Będę szczęśliwa, a ty będziesz nieszczęśliwa. /
Em sẽ hạnh phúc và chị sẽ không hạnh phúc.
291 Pójdę z nim do kina, a ty zostaniesz w domu. /
Tôi sẽ đi xem xinê với anh ta, còn chị sẽ ở nhà.
292 Kiedy ten chłopiec przyjdzie do niej? /
Lúc nào chàng trai này sẽ đến gặp cô ấy ?
293 Mój syn zje ich jabłka. /
Con trai tôi sẽ ăn những trái táo của họ.
294 Z kim zatańczysz? /
Bạn sẽ nhảy với ai ?
295 Z kim pójdziesz do kina? /
Bạn sẽ đi xem xinê với ai ?
296 Do kogo pójdziesz? /
Anh sẽ đến gặp ai ?
297 Czym twoje dziecko będzie się interesować? /
Đứa trẻ của bạn sẽ tych thú cái gì ?
298 Kto będzie pierwszy? /
Ai sẽ dứng nhất ?
299 Kto pójdzie ze mną do kina? /
Ai đi xem xinê với tôi ?
300 Kto napisze ten list? /
Ai sẽ viết thư này ?
Wednesday, February 27, 2008
MP3 TIẾNG BALAN MỖI NGÀY 08/ C251-C300
Posted by khanhsvd at 3:40 AM
Labels: LUYỆN NGHE ĐÀM THỌAI
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment