Tuesday, January 22, 2008

TIẾNG BA LAN MỖI NGÀY 03/C51-C100


51 Bây giờ chúng tôi đang xem tivi
Oglądamy teraz telewizję.

52 Chúng ta ăn tối bây giờ phải không?
Czy jemy teraz kolację?

53 Bây giờ chúng ta không ăn sáng.
Nie jemy teraz śniadania.

54 Bây giờ các bạn ăn bánh mì.
Wy teraz jecie chleb.

55 Có phải bây giờ các anh đọc sách không?
Czy wy teraz czytacie?

56 Bây giờ các anh không ngủ.
Wy teraz nie śpicie.

57 Bây giờ họ không nhảy chung.
Oni teraz tańczą razem.

58 Có phải bây giờ họ nhìn lên màn ảnh không ?
Czy oni teraz patrzą na ekran?

59 Bây giờ họ không nhìn cô giáo.
Oni nie patrzą teraz na nauczyciela.

60 Bây giờ Paweł và Ania không nhảy.
Paweł i Ania teraz nie tańczą.

61 Có phải bây giờ Ania và Anieszka ăn tối không ?
Czy Ania i Agnieszka jedzą teraz kolację?

62 Bây giờ họ không uống rựu vang
Oni nie piją teraz wina.

63 Ai uống bia của tôi ?
Kto pije moje piwo?

64 Bây giờ ai đọc sách này ?
Kto teraz czyta tę książkę?

65 Ai học tiếng Balan?
Kto się uczy polskiego?

66 Ai đọc sách vào buổi tối?
Kto czyta książki wieczorem?

67 Ai học từ mới mỗi ngày ?
Kto uczy się nowych słówek codziennie?

68 Ai chạy xe nhanh?
Kto jeździ szybkim samochodem?

69 Ai chạy xe màu đỏ này ?
Kto jedzie tym czerwonym samochodem?

70 Bây giờ anh đi đâu ?
Gdzie teraz idziesz?

71 Bây giờ anh học cái gì ?
Czego się teraz uczysz?

72 Buổi tối anh đi đâu ?
Gdzie chodzisz wieczorami?

73 Bạn học gì vào sáng thứ bảy ?
Czego uczysz się w sobotnie poranki?

74 Bây giờ tôi đi với anh của tôi.
Idę teraz z moim bratem.

75 Bây giờ anh đi với ai ?
Z kim teraz idziesz?

76 Bây giờ tôi nhìn bức tường.
Patrzę teraz na ścianę.

77 Anh nhìn cái gì ?
Na co patrzysz?

78 Bây giờ tôi nhìn bạn tôi.
Patrzę teraz na mojego przyjaciela.

79 Bây giờ tôi nhảy với bạn gái của tôi.
Tańczę teraz z moją dziewczyną.

80 Bây giờ anh ta nhảy với ai ?
Z kim on teraz tańczy?

81 Bây giờ chúng tôi nghe thầy giáo của chúng tôi.
Słuchamy teraz naszego nauczyciela.

82 Bây giờ chúng tôi nghe ai ?
Kogo teraz słuchamy?

83 Thường thường tôi không đọc báo, nhưng bây giờ tôi đọc báo.
Zwykle nie czytuję gazet, ale teraz czytam gazetę.

84 Buổi sáng tôi luôn luôn uống sữa, nhưg bây giờ tôi đang uống cà phê.
Zawsze pijam mleko rano, ale teraz piję kawę.

85 Tôi thường xem ti vi với bạn gái tôi, nhưng bây giờ chúng tôi đang nhảy.
Często oglądam telewizję z moją dziewczyną, ale teraz tańczymy.

86 Tại sao bạn thích công việc của bạn.
Dlaczego lubisz swoją pracę?

87 Tại sao bạn làm việc buổi tối
Dlaczego pracujesz wieczorami?

88 Tại sao anh ta đi đến trường trong ngày chủ nhật ?
Dlaczego on chodzi do szkoły w niedziele?

89 Tại sao cô ấy ăn sáng vào buổi trưa ?
Dlaczego ona je śniadanie po południu?

90 Tại sao chúng tôi làm việc từ thứ hai đến thứ sáu ?
Dlaczego my pracujemy od poniedziałku do piątku?

91 Tại sao Jan thích nghe nhạc ?
Dlaczego Jan lubi słuchać muzyki?

92 Tại sao người ta ăn trong nhà hàng ?
Dlaczego ludzie jadają w restauracjach?

93 Tại sao cô Stempak đi làm bằng ôtô ?
Dlaczego Pani Stempak jeździ do pracy autem?

94 Khi nào anh ấy đi nhà thờ ?
Kiedy on chodzi do kościoła?

95 Khi nào họ đi nhà thờ ?
Kiedy oni chodzą do kościoła?

96 Tại sao họ ngủ trong nhà bếp ?
Dlaczego oni sypiają w kuchni?

97 Tại sao họ đi làm buổi tối ?
Dlaczego oni chodzą do pracy wieczorem?

98 Tại sao Jan và Maria ăn trong nhà hàng ?
Dlaczego Jan i Maria jadają w restauracji?

99 Anh ấy luôn đi làm bằng ôtô
On zwykle jeździ do pracy autem.

100 Chị ấy không bao giờ ngủ trên giường của chị ấy
Ona nigdy nie sypia w swoim łóżku.

No comments: